từ kiến thức đã học qua bài vẫn chuyển các chất qua màng sinh chất hãy ứng dụng vào thực tế
từ kiến thức đã học qua bài vẫn chuyển các chất qua màng sinh chất hãy ứng dụng vào thực tế
Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?
A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.
Đáp án A
Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng
Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?
A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.
Đáp án A
Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng
Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?
A. khuếch tán trực tiếp.
B. chủ động.
C. khuếch tán qua kênh prôtêin.
D. nhập bào.
Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng
Đáp án A
Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm mỗi nhóm -> Từ đó trình bày sơ đồ về các hoạt động của quá trình tiêu hoá
Các chất trong thức ăn có thể được phân nhóm theo các đặc điểm sau:
- Chất hữu cơ: gluxit, lipit; prôtêin; vitamin, axit nuclêic
- Chất vô cơ: muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa:
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit,lipit,prôtêin,axit nuclêic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa:vitamin,muối khoáng,nước
Sơ đồ:
Hình 24-2. Sơ đồ khái quát về các hoạt động của quá trình tiêu hóa
Nguồn: Sách giáo khoa trang 78
cùng một lúc, tại hai điểm A và B cách nhau 80m có hai chất điểm chuyển động ngược chiều để đi đến gặp nhau. Chất điểm tại A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 4m/s, gia tốc 4m/s2 .Chất điểm tại B chuyển động thằng đều với tốc độ 4m/s. Chọn gốc tạo độ tại A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B.
a.Sau 4s kể từ lúc xuất phát, thì hai chất điểm cách nhau bao nhiêu?
b.Xác định thời điểm mà chất điểm A có độ lớn vận tốc gấp 4 lần vận tốc chất điểm tại B.
Tìm những ví dụ cho các hiện tượng chuyển nghĩa của các từ Tiếng Việt sau đây:
a. Chỉ sự việc thành hành động.
b. Chỉ hành động thành đơn vị.
c. Chỉ các bộ phận cơ thể con người thành sự vật không phải con người.
d. Chỉ mùi vị thành đặc điểm tính chất.
Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 20 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A. x = 20 + 4 t
B. x = - 20 + 4 t
C. x = 20 - 4 t
D. - x = - 20 - 4 t
Chọn C.
Vật chuyển động về phía âm của trục tọa độ nên v = -4 m/s.
Ban đầu (t = 0) thì x0 = 20.
Vậy phương trình chuyển động của chất điểm là x = 20 – 4t (m)
Ở lớp 8 chúng ta đã biết:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là nguyên tử, phân tử.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Tuy nhiên, nếu các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng thì tại sao vật (một hòn phấn, một cái bút chẳng hạn...) lại không rã ra thành từng nguyên tử, phân tử riêng biệt, mà cữ giữ nguyên hình dạng và thể tích của chúng?
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,25N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 1 kg.m/s.
B. 0,1 kg.m/s.
C. 0,25 kg.m/s.
D. 0,0625 kg.m/s.
Lời giải
Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
p 2 → − p 1 → = Δ p → = F → Δ t
Ta có: Do vật chuyển động không vận tốc đầu nên: p 1 → = 0 →
Δ p → = p 2 → = F → t
Xét về độ lớn, ta có: p 2 = F . t = 0 , 25.4 = 1 N . s = 1 k g . m / s
Đáp án: A